Những thuật ngữ golf cơ bản

Cũng giống như tất cả môn thể thao khác, Golf đòi hỏi người chơi.Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và điều luật. Vì vậy, đối với các new golfer thì ngoài việc sắm bộ gậy golf. Lựa chọn được sân tập tốt thì cần phải hiểu rõ và nắm được những thuật ngữ golf cơ bản, thường được sử dụng.

 

[toc]

.

Luật chơi golf

 

Những thuật ngữ golf

1. Ace. Đây là thuật ngữ phổ biến (có cách gọi khác là Hole in one) nói về điểm một. Tức là cú đánh bóng từ điểm phát Tee rồi đi thẳng vào lỗ. Thông thường trường hợp này chỉ xảy ra ở hố par 3.

Tìm hiểu các thuật ngữ golf cơ bản

 

2. Address. Khi người chơi vào tư thế đứng khom và chạm đầu gậy golf xuống đất. Tại các bẫy, các golfer không được phép ướm đầu gậy xuống đất hoặc cát.

3.Advice (chỉ đạo). Là những lời chỉ dẫn, khuyên về cách thi đấu. Chọn gậy hay tư thế thực hiện cú đánh,… Một số thông tin về luật, khoảng cách, các vị trí, bẫy không phải là “chỉ đạo”. Người đưa ra lời khuyên, chỉ đạo nếu không phải là bạn chơi hay caddie của mình sẽ bị phạt và nếu trong đấu lỗ. Sẽ bị xử thua lỗ đó, còn trong đấu gậy sẽ bị phạt một cú đánh.

4.Back Door. là thuật ngữ golf để chỉ một cú đánh ngoạn mục bóng bay về phía sau lỗ. Và giật ngược trở lại lăn vào lỗ.

5.Back Spin (Bite). cú đánh làm bóng nhanh chóng dừng lại khi chạm mặt sân và chạy ngược lại.

6.Best ball. Là một hình thức thi đấu nhóm từ 2 người trở lên chấm điểm theo từng lỗ. Bằng cách chọn điểm tốt nhất của người trong nhóm.

7.Best shot. Là cuộc đấu nhóm mà mỗi golfer sẽ đánh bóng của mình rồi chọn ra bóng có vị trí tốt nhất. Và đánh dấu để những người còn lại đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này sẽ lập lại cho tới khi bóng được đưa vào lỗ.

8.Blast (Exploding). Là cú đánh bóng trong cát làm cát bay theo bóng

9.Ball mark/Pitch mark. Là các thuật ngữ trong golf để chỉ vết lõm do bóng tạo nên khi nó rơi trên Green hay Fairway.

10.Blind Hole (lỗ mù). Là lỗ golf mà golfer không thể quan sát khi họ chuẩn bị tư thế chơi.

Cách swing

Tìm hiểu các thuật ngữ golf cơ bản trên sân golf

 

11.Bunker (Bẫy cát): Trên sân golf, bẫy cát là những vùng lõm được tạo thành khi cỏ. Và đất đều bị lấy đi và được thay thế bởi cát. Bao quanh vùng lõm này là những búi cỏ hoặc đất.

12.Dogleg. Lỗ golf uốn cong về bên phải hoặc bên trái.

13.Gậy Ball Retriever. Là chiếc gậy dài ở đầu có gắn miếng xúc để lấy bóng trong trường hợp bóng bị rơi vào nước. Hay vùng nguy hiểm khác.

14.Birdie: Đạt kết quả sớm hơn so với tiêu chuẩn.

15.Bogey: Đạt kết quả muộn hơn so với tiêu chuẩn.

16.Chip Shot (cú hớt bóng). Là cú đánh thấp, ngắn từ một vị trí gần green. Tùy vào khoảng cách mà cú hớt bóng có thể được đánh trên đầu bóng, xoáy hậu hay bình thường.

17.Caddie. Người trợ giúp golfer trong việc mang gậy hoặc cho các lời khuyên. Các golf thủ chịu trách nhiệm với hành động của caddies của mình.

18.Fried Egg: Là thuật ngữ golf chỉ bóng chìm nửa trong bẫy cát

19. Green In Regulation (GIF): Khả năng đánh on green với số gậy thấp hơn điểm par tối thiểu là 2 gậy.

20.Hazard: Là thuật ngữ golf chỉ các điểm nguy hiểm hay chướng ngại vật như hố cát, hồ, đầm lầy,… gây cản trở cho cú đánh. Do đó, người chơi sẽ bằng cách nào đó phải tránh đi các chướng ngại vật này.

Chướng ngại nước mặt bên (Lateral water Hazard). Là một hoặc một phần chướng ngại nước nằm ở một vị trí. Không thể thả bóng phía sau theo Luật 26-1b và được đánh dấu rõ ràng.

21.Holed (vào hố). Một quả bóng được coi là vào hố khi nó đã nằm bên trong chu vi của miệng hố. Và toàn bộ bóng nằm bên dưới miệng hố.

Học chơi golf

các thuật ngữ golf cơ bản trên sân golf

 

22.Loft: Thông số quan trọng ghi trên đầu gậy, được gọi là độ mở của mặt gậy. Là góc giữa mặt gậy và mặt phẳng vuông góc với mặt đất.

23.Loft Angle. Yếu tố quyết định đường bay của bóng thấp hay cao, là góc nằm giữa mặt phẳng đứng vuông góc với mặt đất và mặt phẳng bệ mặt gậy. “Loft Angle” càng cao thì bóng sẽ bay càng cao.

24.Mulligan. Cơ hội chơi lại một cú đánh mà không bị phạt, được tính ở các cú phát bóng trên bệ phát 1 hoặc 10. Khác với các thuật ngữ trong golf khác, thuật ngữ này chỉ có trong những cuộc chơi không chính thức.

25.Gross score. Điểm trong cuộc đấu gậy, có trước khi điểm chấp được trừ.

26.Handicap. Điểm người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình. Tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (điểm chênh = 0).

27.Net Score. Điểm thực là điểm còn lại sau khi lấy điểm tổng trừ đi điểm chênh.

28.Honor (quyền phát bóng trước): Người ở đội thắng là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Trong trường hợp lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước sẽ được tính tới lỗ trước đó.

29 Par. Số gậy được đề nghị để hoàn thành 1 lỗ

Trên đây chỉ là 30 thuật ngữ golf cơ bản và thường được sử dụng mà Goffami muốn giới thiệu với các new golfer. Việc nắm vững những thuật ngữ trên sẽ giúp họ có thêm kinh nghiệm và hiểu biết rõ hơn về loại hình thể thao đặc biệt này để có thể trở thành một golfer chuyên nghiệp trong tương lai.

.

Sân Golf.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ GEC

CEO TẠ QUANG HUY

Address: BT 3.7, khu chức năng đô thị Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Mobie: 0979.781.007 ; Tel: 02436.68.68.30 ; Zalo: +84 979-781-007.

Email:  gecvietnam @ gmail  | Trang web:  http://gec.com.vn  | Facebook:  https://www.facebook.com/gecvienam

.

Key | Tag: Những thuật ngữ golf | Những thuật ngữ golf | Những thuật ngữ golf | Những thuật ngữ golf | Những thuật ngữ golf

Bài viết trước đó Sân golf bờ kè
Bài viết sau đó Cách swing tốt nhất